07❘22
NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1. Yếu tố riêng biệt cần chú ý khi hạch toán
- Về cơ bản các nghiệp vụ liên quan đến thu chi, công nợ,… hạch toán đều giống như kế toán thương mại, sản xuất. Điểm khác biệt mấu chốt đó là Tập hợp chi phí và tính giá thành, điểm khác biệt giữa kế toán xây dựng với kế toán thương mại khác đó là những yếu tố sau đây:
- Đối tượng tính giá thành: theo công trình. Giá thành chỉ phát sinh 1 lần, không lặp lại.
- Giá thành chi tiết của một công trình thường chia thành nhiều hạng mục, gói thầu, công trình con cho nên việc tính giá thành có thể được tính theo giá thành chi tiết và tổng hợp lên giá thành công trình mẹ.
Thời gian theo dõi: Thường kéo dài lâu, có thể là một năm hoặc nhiều năm.
- Đối tượng tập hợp chi phí: Tập hợp chi phí theo công trình.
- Các yếu tố chi phí cho một công trình bao gồm : Nguyên vật liệu, Chi phí nhân công, chi phí sản xuất chung, chi phí máy thi công.
- + Nguyên vật liệu: thường được nhập mua và xuất thẳng cho công trình (thường ít qua kho vì chúng ta biết chính xác khối lượng từng NVL qua việc bóc khối lượng). Nguyên vật liệu cũng có thể được điều chuyển giữa các công trình.
+ Các chi phí Nhân công, Máy thi công, chi phí sản xuất chung thì tùy theo công việc cụ thể phát sinh thì các chi phí này có thể chỉ đích danh theo công trình hoặc phân bổ cho các công trình. Việc phân bổ thường dựa theo yếu tố chi phí nguyên vật liệu (NVL).
- Đối với chi phí dở dang: Các bạn kế toán xây dựng Tập hợp ở TK 154 và kết chuyển sang TK 632.
- Khoản Lãi vay ngân hàng: Các công ty xây dựng hầu hết sẽ phát sinh các khoản vay ngân hàng để phục vụ thi công. Các khoản vay này sẽ cấp cho các tổ đội thi công dưới dạng tạm ứng công trình.
- Bảng dự toán công trình: Khi đấu thầu công trình thì sẽ có bảng dự toán cho công trình và chúng ta sẽ phải lập báo cáo so sánh giữa giá thành dự toán và chi phí thực tế.
- Xác định lỗ lãi: Phân bổ chi phí Bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp theo công trình để xác định kết quả kinh doanh theo công trình.
2. Sơ đồ tổng hợp hạch toán cho công ty xây dựng
3. Nghiệp vụ hạch toán cơ bản
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho công trình
- Trước hết cần xét đến thủ tục mua NVL trực tiếp bao gồm:
- + Hợp đồng mua bán, đơn đặt hàng
+ Hóa đơn GTGT điện tử
+ Biên bản giao nhận vật tư, hàng hóa hoặc Phiếu xuất kho (bên bán)
+ Chứng từ thanh toán qua ngân hàng
+ Chứng chỉ chất lượng (nếu cần)
- Hạch toán nghiệp vụ mua NVL trực tiếp:
- Nợ 152 ( chi tiết theo từng vật tư )
Nợ 1331 ( Thuế GTGT được khấu trừ )
Có 111,112,331
- Khi xuất NVL thi công hạch toán như sau:
Theo thông tư 200:
- Nợ 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Có 152
Theo thông tư 133:
- Nợ 1541 – Chi phí NVL trực tiếp
Có 152
b. Chi phí nhân công trực tiếp
- Hồ sơ bao gồm:
- + Hồ sơ lao động
+ Hợp đồng lao động
+ Quy chế tiền lương, các QĐ của giám đốc
+ Các thủ tục liên quan đến thuế TNCN
+ Bảng chấm công, bảng lương
- Cách hạch toán
Hạch toán theo thông tư 200:
+ Cuối tháng tính lương phải trả công nhân
- Nợ 622 – Chi phí NC trực tiếp
Có 334
+ Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN tính vào chi phí:
- Nợ 622
Có 3383, 3384, 3386
Hạch toán theo thông tư 133:
+ Cuối tháng tính lương phải trả công nhân:
- Nợ 1541
Có 334
+ Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN tính vào chi phí
- Nợ 1541
Có 3383, 3384, 3385
c. Chi phí máy thi công
- Chi phí máy thi công bao gồm nhiên liệu, khấu hao máy, lương lái máy,chi phí sửa chữa bảo dưỡng máy.
- Về lương lái máy thì các bạn chuẩn bị giấy tờ như phần chi phí nhân công
- Thủ tục với chi phí nhiên liệu bao gồm:
+ Hợp đồng mua bán, hóa đơn mua, PNK,PXK
+ Sổ nhật trình máy (Bảng theo dõi ca xe máy )
+ Định mức tiêu hao nhiên liệu (do Giám đốc ban hành)
- Hoặc khi thuê máy thi công:
+ Hợp đồng thuê máy
+ Biên bản xác nhận giờ máy chạy
+ Hóa đơn GTGT điện tử
Cách hạch toán theo thông tư 200:
+ Cuối tháng tính lương phải trả cho lái máy
Nợ 6231 – Chi phí nhân công máy thi công
Có 334
+ Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN tính vào chi phí:
Nợ 6231 – Chi phí nhân công máy thi công
Có 3383, 3384, 3386
+ Chi phí khấu hao máy thi công:
Nợ 6234
Có 2141
+ Chi phí xăng dầu cho máy hoạt động
Nợ 6232 – Chi phí nguyên nhiên vật liệu
Có 152
+ Chi phí sửa chữa, thay thế phụ tùng thuê máy
-
Nợ 6237
Nợ 1331
Có 111, 112, 331
- Khi thuê máy công trình:
Nợ 623
Nợ 1331
Có 112, 331
Nợ 1541
Nợ 1331
Có 112, 331
d. Chi phí chung cho công trình
- Các chi phí chung cho công trình bao gồm: chi phí lán trại, điện nước, lương cán bộ quản lý…và các chi phí phục vụ chung phát sinh tại công trình
- Về chi phí chung thì tùy theo các nghiệp vụ cụ thể, tập hợp chứng từ và chúng ta hạch toán như sau:
Hạch toán theo thông tư 200:
+ Cuối tháng tính lương phải trả cho bộ phận quản lý công trình
Nợ 6271 – Chi phí sản xuất chung
Có 334
+ Các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN của bộ phận quản lý công trình tính vào chi phí
Nợ 6271 – Chi phí sản xuất chung
Có 3383, 3384, 3386
+ Cuối tháng trích khấu hao TSCĐ phục vụ BP quản lý công trình
Nợ 6274
Có 2141
+ Các chi phí chung khác:
Nợ 627
Nợ 1331
Có 111, 112, 331
Cách hạch toán theo thông tư 133:
Nợ 1541
Nợ 1331
Có 112, 331
- Cuối kỳ kế toán tập hợp CP NVL trực tiếp, CP nhân công trực tiếp, CP máy thi công, CP sản xuất chung, kết chuyển sang CP sản xuất kinh doanh dở dang:
-
Nợ 154
Có 621, 622, 623, 627
- Khi công trình hoàn thành nghiệm thu bàn giao:
Nợ 632
Có 154
3. Những phát sinh doanh nghiệp gặp phải bạn cần lưu ý
Sau đây là tổng hợp một số vướng mắc được thống kê mà doanh nghiệp thường xuyên gặp phải bạn có thể đối chiếu với doanh nghiệp của mình.
a. Về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Số lượng nguyên vật liệu xuất dùng cho công trình thiếu so với dự toán hoặc thừa nhiều.
Hóa đơn NVL thường về chậm so với tiến độ thi công (mua NVL về nhưng chưa có hóa đơn về ngay).
Đưa NVL xuất dùng vào công trình không khớp với tiến độ thi công.
Hóa đơn đầu vào sau ngày hóa đơn đầu ra.
b. Về Chi phí nhân công, chi phí chung
- Tập hợp chi phí nhân công thấp hơn nhiều so với dự toán hoặc quá nhiều so với dự toán.
Các thủ tục hồ sơ đối với công nhân không đảm bảo, dẫn đến phải nộp thuế TNCN, BHXH, BHYT, BHTN.
Các chi phí chung phát sinh nhiều nhưng do đặc điểm thi công công trình nên nhiều khoản khó lấy hóa đơn.
Chi phí chung tập hợp thấp hơn nhiều hoặc cao hơn nhiều so với dự toán.
c. Các lỗi khác
Xuất hóa đơn sai thời điểm: Thời điểm xuất hóa đơn không đúng theo Biên bản nghiệm thu công trình hoặc hạng mục công trình.
Để khắc phục những sai sót thường gặp trên các bạn liên hệ theo số điện thoại 0904.98.22.33, để được tư vấn và cung cấp dịch vụ.
Trung tâm ACTC chuyên nhận làm:
Báo cáo thuế, Báo cáo tài chính cho các doanh nghiệp xây dựng trên địa bàn TP Hải Phòng.
Dọn dẹp sổ sách kế toán, quyết toán thuế cho các doanh nghiệp xây dựng.
Đào tạo kế toán thực hành, kế toán thuế.